Kích thước A6 là một trong những kích thước giấy tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Với kích thước nhỏ gọn, A6 thường được sử dụng cho các tài liệu nhỏ, như danh thiếp, thiệp mời, và các loại văn kiện tương tự. Tuy nhiên, đôi khi việc bạn chọn kích thước giấy phù hợp vẫn còn gây khó khăn cho nhiều người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về kích thước A6 và những điều cần lưu ý khi sử dụng giấy có kích thước này.
ISO 216 là một bộ quy định về kích thước giấy, phân loại các định dạng giấy khác nhau dựa trên các kích thước chuẩn được liệt kê trong bảng để tạo ra một tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức và sử dụng đơn vị đo là mm.
Quy định về kích thước giấy A6 theo tiêu chuẩn của ISO 216:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các tiêu chuẩn khổ giấy khác như A0, A1, A2, A3, A4, A5, A7, B5,…
Ngoài tiêu chuẩn ISO, khổ giấy còn được định nghĩa theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ, dựa trên các khổ gốc là Letter, Legal, Ledger/Tabloid. Các khổ giấy này được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như nghệ thuật, đồ họa, in ấn, giáo dục,…ở 3 nước Hoa Kỳ, Canada, và Mexico. Đơn vị kích thước của khổ giấy theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ được tính bằng inch.
Đối với cỡ giấy A6 theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ, kích thước tương đương là 4,1 x 5,8 inch hay 105 x 148 mm.
Khi ghi kích thước của giấy, ta sẽ sử dụng định dạng chiều rộng x chiều cao.
Kích thước | Đơn vị |
10.5 x 14.8 | cm |
105 x 148 | mm |
4.1 x 5.8 | inch |
Trong trường hợp sử dụng đơn vị Pixel, kích thước của khổ giấy sẽ phụ thuộc vào mật độ điểm ảnh PPI.
Kích thước (pixel) | Mật độ điểm ảnh |
298 x 420 | 72 PPI |
397 x 559 | 96 PPI |
620 x 874 | 150 PPI |
1240 x 1748 | 300 PPI |
Nếu muốn tạo kích thước giấy tùy chỉnh, chúng ta có thể nhấn vào Layout chọn Size rồi chọn More paper sizes.
Sau khi chọn More paper sizes, chúng ta có thể chọn Custom Size và nhập kích thước cho khổ giấy A6 rồi nhấn OK để hoàn tất.
Khổ giấy A6 làm mặc định, trước hết ta chọn Layout, sau đó nhấn vào mũi tên nhỏ ở góc phải của mục Page Setup. Tiếp theo, chọn Paper và nhập kích thước cho khổ giấy A6, sau đó nhấn Set as default và OK để lưu lại thay đổi.
***Xem thêm: Kích thước khổ giấy A7 là bao nhiêu cm, mm và inch?
Trong Word 2003, để mở hộp thoại Page Setup, ta phải chọn File thay vì Layout như các phiên bản Word mới hơn. Sau đó, bạn thực hiện những bước chọn khổ giấy A6 tương tự như sau: chọn mục Paper rồi Nhấn vào mũi tên trỏ xuống và chọn Custom Size rồi chọn Nhập kích cỡ khổ giấy A6 sau đó bấm OK.
Để mở Print, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + P hoặc vào mục File và chọn Print. Sau đó, bạn chọn vào tùy chọn 4 Pages Per Sheet để in 4 trang trên một tờ giấy kích thước A4, tương đương với kích thước của khổ giấy A6.
Để mở Print, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + P hoặc vào mục File và chọn Print. Sau đó, bạn in khổ giấy A6 với định dạng 2 trang trên một tờ giấy A5 kích thước, bạn chọn 2 Pages Per Sheet. Tiếp theo, bạn chọn Scale to Paper Size và chọn A5.
Kích thước A6 thay đổi trong Microsoft Word là một công việc đơn giản và dễ dàng thực hiện. Với các bước hướng dẫn trên, người dùng có thể tùy chỉnh kích thước A6 theo nhu cầu của mình, đồng thời cũng có thể in nhiều trang A6 trên một tờ giấy lớn hơn như A4 hay A5. Việc sử dụng khổ giấy A6 sẽ giúp tiết kiệm chi phí in ấn cũng như trở thành lựa chọn phù hợp cho nhiều loại tài liệu như lịch, danh thiếp, thẻ giới thiệu, vv. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có thêm kiến thức về kích thước A6 và cách sử dụng trong Microsoft Word.